Trang chủ  Thông tin cơ bảnTrang cá nhân Bảng giáĐặt câu hỏiKết nối
■Người nước ngoài nhập cảnhVisa lưu trú

 Đối với người nước ngoài làm việc tại Nhật Bản thì việc nhận tư cách lưu trú (Còn gọi là visa) là cần thiết. Về nguyên tắc, đích thân người nước ngoài hoặc người đại diện hợp pháp phải trình diện và đăng ký tại Cục quản lý lưu trú xuất nhập cảnh. Tuy nhiên, đối với người nước ngoài việc thực hiện đăng ký không dễ dàng, soạn thảo hồ sơ đăng ký, thu thập hồ sơ có liên quan mất nhiều thời gian và công sức.

 Văn phòng luật sư hành chính Bacchus (Chiba-ken, Funabashi-shi) là văn phòng luật sư hành chính đã đăng ký tại Cục quản lý lưu trú xuất nhập cảnh Tokyo với chuyên môn hỗ trợ và thông qua trao đổi sẽ nhận ủy thác từ người nước ngoài về thủ tục đăng ký tại Cục quản lý lưu trú xuất nhập cảnh địa phương.

 Hơn nữa, sau khi nhận tư cách lưu trú, có thể giảm giá các hợp đồng tư vấn như: Gia hạn tư cách lưu trú, giấy phép tái nhập cảnh, đăng ký thay đổi tư cách lưu trú.

Các loại tư cách lưu trú

 Tư cách lưu trú của người nước ngoài, tùy thuộc vào mục đích và hoạt động tại Nhật Bản mà thời hạn lưu trú khác nhau.

Bảng Tư cách lưu trú                        Hiện tại, tháng 4 năm 2020

Bảng đính kèm 1一「Tư cách hoạt động
Bảng 1Tư cách lao động 
Tư cách lưu trú Ví dụ Thời hạn lưu trú
  Ngoại giao
Đại sứ của chính phủ nước ngoài, công sứ, tổng lãnh sự, thành viên phái đoàn và gia đình Thời hạn hoạt động ngoại giao
  Việc công
Đại sứ của chính phủ nước ngoài, công sứ, tổng lãnh sự, thành viên phái đoàn và gia đình 5 năm, 3 năm, 1 năm, 3 tháng, 30 ngày, hoặc là 15 ngày
  Giảng viên
Giảng viên đại học 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 3 tháng
  Nghệ thuật Nhạc sĩ, họa sĩ, nhà văn 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 3 tháng
  Tôn giáo Các nhà truyền giáo được phái cử từ các tổ chức tôn giáo nước ngoài 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 3 tháng
  Truyền thông Nhiếp ảnh gia, phóng viên của Cơ quan truyền thông nước ngoài 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 3 tháng
 
Bảng 2Tư cách lao động, áp dụng tiêu chuẩn nhập cảnh
Tư cách lưu trú Ví dụ Thời hạn lưu trú
Chuyên môn cao Nguồn nhân lực cao độ dựa trên điểm số Số 1 là 5 năm, số 2 là không giới hạn
Kinh doanh -quản lý Người kinh doanh - quản lý của công ty 5 năm, 3 năm, 1 năm, 4 tháng, hoặc là 3 tháng

Pháp luật nghiệp vụ kế toán

Luật sư, kế toán có chứng chỉ hành nghề 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 3 tháng

Y tế

Bác sĩ, nha sĩ, hộ lý 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 3 tháng

Nghiên cứu

Nhà nghiên cứu của Cơ quan chính phủ và Công ty tư nhân 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 3 tháng
 Giáo dục Giáo viên ngôn ngữ của trường trung học cơ sở, trung học phổ thông 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 3 tháng
Kỹ thuật - Trí thức nhân văn - Nghiệp vụ quốc tế Nhà kỹ thuật của kỹ thuật cơ khí, phiên dịch, nhà thiết kế, giáo viên ngôn ngữ của công ty tư nhân, nhân viên marketing 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 3 tháng
 Chuyển công tác trong doanh nghiệp Người chuyển công tác từ cơ sở ở nước ngoài 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 3 tháng
 Ngành giải trí Diễn viên, ca sĩ, vũ công, vận động viên chuyên nghiệp 5 năm, 3 năm, 1 năm, 6 tháng, 3 tháng, hoặc là 15 ngày
 Điều dưỡng Nhân viên điều dưỡng  5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 3 tháng
Kỹ năng Đầu bếp nấu món ăn nước ngoài, huấn luyện viên thể thao, phi công, người gia công kim loại quý 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 3 tháng
 Kỹ năng đặc định Các ngành nghề đặc định 3 năm, 1 năm, 6 tháng, hoặc là 4 tháng
 Thực tập kỹ năng Thực tập sinh kỹ năng 1 năm, 6 tháng, hoặc là thời hạn do Bộ trưởng Bộ tư pháp quy định riêng (không vượt quá phạm vi 1 năm)
  
Bảng 3Tư cách không lao động
Tư cách lưu trú Ví dụ Thời hạn lưu trú
 Hoạt động văn hóa Nhà nghiên cứu văn hóa Nhật Bản  3 năm, 1 năm, 6 tháng, hoặc là 3 tháng 
Lưu trú ngắn hạn  Khách du lịch, người tham gia hội nghị Khoảng thời gian tính trong đơn vị ngày, 90 ngày, hoặc là 30 ngày, hay là 15 ngày
  
Bảng 4Tư cách không lao động, áp dụng tiêu chuẩn nhập cảnh
Tư cách lưu trú Ví dụ Thời hạn lưu trú
 Du học Học sinh trường đại học, trường cao đẳng, trường chuyên môn, trường trung học phổ thông, trường trung học cơ sở, và trường tiểu học 4 năm 3 tháng, 4 năm
3 năm 3 tháng, 3 năm
2 năm 3 tháng, 2 năm
1 năm 3 tháng, 1 năm
6 tháng, hoặc là 3 tháng
Tu nghiệp Tu nghiệp sinh 1 năm, 6 tháng, hoặc là 3 tháng
 Visa gia đình Người phối ngẫu (vợ hoặc chồng) Con của người nước ngoài đang lưu trú tại Nhật Bản (đủ điều kiện bảo lãnh) 5 năm, 4 năm 3 tháng
4 năm, 3 năm 3 tháng
3 năm, 2 năm 3 tháng
2 năm, 1 năm 3 tháng
1 năm, 6 tháng, hoặc là 3 tháng
 
Bảng 5
 Tư cách lưu trú Ví dụ Thời hạn lưu trú
Hoạt động đặc định Người giúp việc gia đình của nhà ngoại giao, làm việc – kỳ nghỉ, điều dưỡng viên người nước ngoài dựa trên thỏa thuận hợp tác kinh tế - Người ứng cử điều dưỡng viên 5 năm, 4 năm, 3 năm, 2 năm, 1 năm, 6 tháng, 3 tháng hoặc là thời hạn do Bộ trưởng Bộ tư pháp quy định riêng (không vượt quá phạm vi 5 năm)
 
Bảng đính kèm 2Tư cách cư trú」(Hoạt động lưu trú không giới hạn  
 Tư cách lưu trú Ví dụ Thời hạn lưu trú
Người vĩnh trú Người được nhận giấy phép vĩnh trú từ Bộ trưởng Bộ tư pháp (Ngoại trừ “Người vĩnh trú đặc biệt” thuộc trường hơp ngoại lệ của Luật xuất nhập cảnh) Không kì hạn
Vợ hoặc chồng của người Nhật Vợ hoặc chồng của người Nhật・Con・Con nuôi đặc biệt 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 6 tháng
Vợ hoặc chồng của người vĩnh trú Vợ hoặc chồng của người vĩnh trú – Người vĩnh trú đặc biệt, đứa trẻ được sinh ra và tiếp tục sống ở Nhật Bản 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 6 tháng
Người định cư Người tị nạn định cư ở nước thứ 3, người thuộc thế hệ thứ 3 của người Nhật Bản, trẻ mồ côi còn lưu lạc tại Trung Quốc 5 năm, 3 năm, 1 năm, hoặc là 6 tháng
hoặc là thời hạn do Bộ trưởng Bộ tư pháp quy định riêng (không vượt quá phạm vi 5 năm)

Trường hợp đăng ký tư cách lưu trú

Sau đây là các trường hợp xin tư cách lưu trú điển hình. Các thủ tục bạn cần là gì? Chọn mục thích hợp, chúng tôi sẽ giới thiệu về quy trình đăng ký.


Trao đổi về người nước ngoài nhập cảnh và Visa lưu trú   Hẹn trướcĐặt câu hỏi
受付 月~金 10時~18時 お気軽に お問合せ専用 メールフォ-ム
Hộp thư phản hồi 24 giờ

~Khu vực hỗ trợ chính~

Funabashi-shi, Urayasu-shi, Ichikawa-shi, Kamagaya-shi, Narashino-shi, Yachiyo-shi, Chiba-shi, Edogawa-ku, Chiba-ken, Tokyo-to, Kanagawa-ken, Saitama-ken, Ibaraki-ken, Gunma-ken, Tochigi-ken.

日本語

Tư cách lưu trú của  người nước ngoài

Tư cách lưu trú của người nước ngoài

Thủ tục đăng kí tư cách lưu trú

Thực tập sinh kỹ năng người nước ngoài

Hỗ trợ người nước ngoài có kỹ năng đặc định

Hợp đồng cố vấn pháp lý quốc tế

Bảng giá (thù lao – phí dịch vụ)

Hướng dẫn học lái xe tại trung tâm đào tạo

Mở cửa hàng  ăn uống

Hỗ trợ mở cửa hàng ăn uống

Đăng kí giấy phép  kinh doanh

Đăng kí các loại giấy phép kinh doanh

Hệ thống nâng cao kỹ năng xây dựng

Thành lập công ty

Pháp lý công dân

Chứng minh hồ sơ bảo lưu tại bưu điện

Soạn thảo di chúc

Soạn thảo nội dung đàm phán ly hôn

Đường link

 ユキマサくん画像

Liên đoàn hiệp hội luật sư hành chính Nhật Bản

 法務省
 
 
 
 外国人技能実習機構